Bạn đang tìm kiếm bảng giá phế liệu mới nhất và chính xác nhất tại TP.HCM? Phế Liệu Vinh Phát chuyên thu mua phế liệu giá cao, cập nhật bảng giá phế liệu hôm nay liên tục để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, Phế Liệu Vinh Phát tự hào là đơn vị thu mua phế liệu uy tín, chuyên nghiệp, và giá cao nhất thị trường. Chúng tôi cam kết thu mua phế liệu tận nơi, nhanh chóng, thanh toán liền tay, và không ép giá.
Bảng Giá Phế Liệu Mới Nhất Hôm Nay từ Phế Liệu Vinh Phát
Dưới đây là bảng giá phế liệu hôm nay được Phế Liệu Vinh Phát cập nhật mới nhất. Lưu ý rằng giá phế liệu có thể thay đổi tùy thuộc vào chất lượng, số lượng, và tình hình thị trường. Để biết giá phế liệu mới nhất và chính xác nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua hotline: 0335.319.983.
Loại Phế Liệu | Phân Loại | Đơn Giá (VNĐ/kg) |
---|---|---|
Phế Liệu Đồng | Đồng Cáp | 175.000 – 350.000 |
Đồng Đỏ | 135.000 – 225.000 | |
Đồng Vàng | 65.000 – 155.000 | |
Mạt Đồng Vàng | 50.000 – 125.000 | |
Đồng Cháy | 100.000 – 175.000 | |
Phế Liệu Sắt | Sắt Đặc | 11.000 – 25.000 |
Sắt Vụn | 6.500 – 15.000 | |
Sắt Gỉ Sét | 6.000 – 15.000 | |
Bazo Sắt | 6.000 – 10.000 | |
Bã Sắt | 5.500 | |
Sắt Công trình | 9.500 | |
Dây Sắt Thép | 9.500 | |
Phế Liệu Chì | Chì Thiếc Cục, Chì Thiếc Dẻo, Thiếc Cuộn, Thiếc Cây | 365.500 – 515.000 |
Chì Bình, Chì Lưới, Chì Xquang | 30.000 – 60.000 | |
Phế Liệu Bao Bì | Bao Jumbo | 75.000 (bao) |
Bao Nhựa | 95.000 – 165.500 (bao) | |
Phế Liệu Nhựa | ABS | 25.000 – 45.000 |
PP | 15.000 – 25.500 | |
PVC | 8.500 – 25.000 | |
HI | 15.500 – 30.500 | |
Ống Nhựa | 15.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy Carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy Báo | 15.000 | |
Giấy Photo | 15.000 | |
Phế Liệu Kẽm | Kẽm IN | 35.500 – 65.500 |
Phế Liệu Inox | Loại 201 | 10.000 – 22.000 |
Loại 304 | 22.000 – 46.500 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm Loại 1 (Nhôm Đặc Nguyên Chất) | 45.000 – 65.500 |
Nhôm Loại 2 (Hợp Kim Nhôm) | 40.000 – 55.000 | |
Nhôm Loại 3 (Vụn Nhôm, Mạt Nhôm) | 22.000 – 35.500 | |
Bột Nhôm | 2.500 | |
Nhôm Dẻo | 30.000 – 39.500 | |
Nhôm Máy | 20.500 – 37.500 | |
Phế Liệu Hợp Kim | Mũi Khoan, Dao Phay, Dao Chặt, Bánh Cán, Khuôn Hợp Kim, Carbay | 380.000 – 610.000 |
Hợp Kim Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Hợp Kim Bạc | 5.500.000 – 7.450.000 | |
Phế Liệu Nilon | Nilon Sữa | 9.500 – 14.500 |
Nilon Dẻo | 15.500 – 25.500 | |
Nilon Xốp | 5.500 – 12.500 | |
Phế Liệu Thùng Phi | Sắt | 105.500 – 130.500 |
Nhựa | 105.500 – 155.500 | |
Phế Liệu Pallet | Nhựa | 95.500 – 195.500 |
Phế Liệu Niken | Các Loại | 150.500 – 370.000 |
Phế Liệu Bo Mạch Điện Tử | Máy Móc Các Loại | 307.000 – 1.050.000 |
Phế Liệu Thiếc | Các Loại | 180.500 – 800.000 |
Phế Liệu Vải Vụn | Vải Rẻo – Vải Xéo – Vải Vụn | 2.000 – 8.000 |
Vải Tồn Kho (Poly) | 6.000 – 17.000 | |
Vải Cây (Các Loại) | 18.000 – 42.000 | |
Vải Khúc (Cotton) | 2.800 – 16.400 |
Lưu ý: Đây chỉ là bảng giá tham khảo. Giá phế liệu thực tế có thể thay đổi tùy theo thời điểm và tình trạng phế liệu. Để nhận báo giá chính xác nhất, vui lòng liên hệ hotline: 0335.319.983.

Tình Hình Biến Động Giá Phế Liệu Trong 12 Tháng Qua
Giá phế liệu luôn biến động do nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là tổng quan về tình hình biến động giá phế liệu trong 12 tháng qua:
Tháng 7/2024
Tháng 7/2024 chứng kiến sự gia tăng nhẹ trong bảng giá phế liệu do nhu cầu tái chế tăng cao từ các nhà máy sản xuất thép. Giá sắt vụn tăng khoảng 5%, trong khi giá đồng và giá nhôm cũng ghi nhận mức tăng lần lượt 3% và 2%. Yếu tố chính ảnh hưởng là sự phục hồi của ngành xây dựng và giá nguyên liệu thô tăng trên thị trường quốc tế.
Tháng 8/2024
Bảng giá phế liệu có xu hướng ổn định khi các doanh nghiệp thu mua cân nhắc lượng hàng tồn kho. Đặc biệt, giá đồng và giá nhôm giảm nhẹ do nguồn cung từ các nước sản xuất lớn như Trung Quốc và Ấn Độ tăng lên. Giá sắt vụn duy trì mức giá trung bình, phản ánh nhu cầu ổn định từ ngành thép.
Tháng 9/2024
Tháng 9/2024 chứng kiến sự sụt giảm mạnh của bảng giá phế liệu, đặc biệt là giá sắt và giá đồng, do nhu cầu yếu từ ngành xây dựng và xuất khẩu chậm lại. Nhiều doanh nghiệp thu mua điều chỉnh chiến lược, giảm giá nhập khẩu để tránh rủi ro tồn kho cao. Tuy nhiên, giá nhôm vẫn duy trì ổn định nhờ nhu cầu ổn định từ ngành công nghiệp ô tô.
Tháng 10/2024
Thị trường phế liệu phục hồi nhẹ với mức tăng trung bình từ 2 – 4% đối với giá sắt vụn và giá đồng. Nguyên nhân chính là nhu cầu nhập khẩu tăng từ các nhà máy sản xuất thép tại Đông Nam Á. Trong khi đó, giá nhôm ít biến động, phản ánh sự cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường.
Tháng 11/2024
Bảng giá phế liệu giảm mạnh do nguồn cung dồi dào và nhu cầu tiêu thụ yếu. Đặc biệt, giá đồng và giá nhôm giảm hơn 5% so với tháng trước do áp lực từ thị trường kim loại quốc tế. Tại Việt Nam, các công ty thu mua giảm giá nhập để duy trì lợi nhuận trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt.
Tháng 12/2024
Bảng giá phế liệu ổn định trở lại với một số tín hiệu tích cực từ thị trường xây dựng. Giá sắt vụn tăng nhẹ 3%, giá đồng và giá nhôm phục hồi khoảng 2% nhờ nhu cầu từ ngành sản xuất điện tử. Tuy nhiên, thị trường vẫn chịu áp lực lớn từ nguồn cung toàn cầu.
Tháng 1/2025
Tháng 1/2025 đánh dấu sự tăng trưởng đáng kể của bảng giá phế liệu khi ngành công nghiệp sản xuất tăng cường thu mua. Đặc biệt, giá đồng tăng mạnh 7% do nguồn cung bị gián đoạn tại một số khu vực khai thác chính. Giá sắt vụn cũng tăng 4% nhờ nhu cầu gia tăng từ ngành thép.
Tháng 2/2025
Bảng giá phế liệu tiếp tục duy trì ở mức cao khi thị trường thép hoạt động mạnh mẽ. Tuy nhiên, sự biến động của tỷ giá và chi phí vận chuyển tăng đã khiến bảng giá phế liệu khó duy trì mức tăng trưởng ổn định. Một số doanh nghiệp nhập khẩu giảm lượng thu mua để tránh rủi ro.
Tháng 3/2025
Tháng 3/2025 chứng kiến sự giảm giá nhẹ do nhu cầu suy yếu từ các nhà sản xuất lớn. Đặc biệt, giá nhôm giảm mạnh 6% do nguồn cung tăng từ Trung Quốc. Giá đồng và giá sắt vụn cũng giảm khoảng 3 – 4%, gây áp lực lên các doanh nghiệp thu mua trong nước.
Tháng 4/2025
Bảng giá phế liệu phục hồi vào cuối năm nhờ nhu cầu tăng mạnh trong mùa cao điểm sản xuất. Giá sắt vụn và giá đồng tăng khoảng 5%, trong khi giá nhôm ghi nhận mức tăng 3%. Nguyên nhân chính là nhu cầu tăng từ ngành công nghiệp chế tạo và sự suy yếu của nguồn cung toàn cầu.
Tháng 5/2025
Bảng giá phế liệu giảm nhẹ trong tháng 5/2025 do ảnh hưởng của kỳ nghỉ Tết Nguyên Đán. Các doanh nghiệp sản xuất tạm ngưng hoạt động, làm giảm nhu cầu thu mua. Giá sắt vụn và giá đồng giảm 2%, trong khi giá nhôm giữ mức ổn định nhờ nhu cầu xuất khẩu.
Tháng 6/2025
Thị trường phế liệu khởi sắc sau kỳ nghỉ Tết, với giá sắt vụn và giá đồng tăng trở lại từ 3 – 5%. Ngành xây dựng và sản xuất thép hoạt động mạnh mẽ hơn, thúc đẩy nhu cầu thu mua. Giá nhôm cũng có xu hướng tăng nhẹ do nhu cầu xuất khẩu sang các thị trường châu Âu.
Bảng giá phế liệu tháng 7/2025: Xu hướng tăng mạnh do nhu cầu công nghiệp phục hồi
Tháng 7/2025 ghi nhận sự bứt phá mạnh mẽ của bảng giá phế liệu, với nhiều biến động đáng chú ý:
1. Giá đồng phế liệu tăng đột biến (8–10%)
-
Nguyên nhân: Thiếu hụt nguồn cung từ các mỏ khai thác lớn (Chile, Peru) do bất ổn lao động.
-
Giá đồng đỏ phế liệu đạt 180.000 – 220.000 VND/kg, cao nhất kể từ đầu năm.
-
Giá đồng vàng, đồng cáp cũng tăng 6–8% do nhu cầu ngành điện và xây dựng tăng cao.
2. Giá sắt vụn duy trì đà tăng (4–5%)
-
Nhờ ngành thép trong nước tăng sản lượng sau đợt giảm giá nguyên liệu thô.
-
Giá sắt công trình đạt 12.000 – 15.000 VND/kg, sắt đặc 14.000 – 17.000 VND/kg.
3. Giá nhôm phế liệu tăng nhẹ (3–4%)
-
Ảnh hưởng từ giá nhôm thế giới tăng do Mỹ áp thuế nhập khẩu với một số nhà cung Trung Quốc.
-
Nhôm loại 1 (vụn máy, nhôm đặc) dao động 45.000 – 60.000 VND/kg.
4. Giá inox ổn định, inox 304 tăng nhẹ (2–3%)
-
Nhu cầu từ ngành chế tạo thiết bị y tế và thực phẩm tăng.
-
Giá inox 304: 35.000 – 45.000 VND/kg, inox 201 giữ ở 25.000 – 32.000 VND/kg.
5. Yếu tố ảnh hưởng chính:
-
Nhu cầu xuất khẩu tăng: Trung Quốc tăng mua phế liệu đồng, nhôm từ Việt Nam.
-
Chi phí vận chuyển giảm: Giá dầu thế giới giảm 5% so với tháng 6/2025.
-
Chính sách môi trường: Một số nhà máy tái chế EU tăng nhập khẩu phế liệu sắt, nhôm.
Dự báo tháng 8/2025:
-
Giá phế liệu tiếp tục tăng nhưng chậm hơn do các doanh nghiệp dự trữ đủ nguyên liệu.
-
Giá đồng có thể giảm nhẹ nếu nguồn cung từ Nam Mỹ ổn định trở lại.
Lời khuyên cho người bán:
-
Tận dụng thời điểm giá cao để bán phế liệu tồn kho.
-
Theo dõi sát biến động từ Trung Quốc và thị trường kim loại toàn cầu.
Tại Sao Có Sự Chênh Lệch Trong Bảng Giá Phế Liệu?
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến bảng giá phế liệu, khiến cho giá cả có sự chênh lệch giữa các đơn vị thu mua. Dưới đây là một số yếu tố chính:
- Cơ sở định giá: Mỗi đơn vị thu mua có chính sách định giá khác nhau, phụ thuộc vào chi phí hoạt động, lợi nhuận mong muốn, và khả năng tái chế.
- Thời điểm báo giá: Giá phế liệu biến động liên tục theo thị trường, do đó thời điểm báo giá có ảnh hưởng lớn đến mức giá cuối cùng.
- Chất lượng phế liệu: Phế liệu có chất lượng tốt, ít tạp chất sẽ được thu mua với giá cao hơn.
- Số lượng phế liệu: Số lượng phế liệu lớn thường được ưu đãi về giá.
- Vị trí địa lý: Chi phí vận chuyển cũng ảnh hưởng đến giá thu mua, đặc biệt đối với các khu vực xa trung tâm.
- Tình hình thị trường: Giá phế liệu chịu ảnh hưởng lớn từ thị trường kim loại thế giới và nhu cầu trong nước.
Tìm Hiểu Chi Tiết Mức Giá Của Các Loại Phế Liệu Hôm Nay
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về giá phế liệu hôm nay, chúng tôi sẽ đi sâu vào chi tiết mức giá của từng loại phế liệu phổ biến:
Bảng Giá Phế Liệu Sắt Vụn, Sắt Công Trình, Sắt Đặc Bao Nhiêu Tiền 1kg?
- Giá dây thép sắt hôm nay: 11.000đ/1kg
- Giá sắt gỉ rét nặng hôm nay: 9.000đ đến 12.000 vnđ/1kg
- Giá bã sắt hôm nay: 6.500 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu sắt đặc hôm nay: 13.000 đồng – 35.000 vnđ/1kg
- Giá sắt vụn phế liệu hôm nay: 8.500đ đến 12.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu sắt công trình hôm nay: 10,000đ 11.000 vnđ/1kg
- Giá bazơ sắt hôm nay: 7.500đ đến 12.000 vnđ/1kg
Giá Đồng Phế Liệu Bao Nhiêu 1kg?
- Giá đồng phế liệu (đồng vàng) hôm nay: 110.000 – 1700.000 vnđ/1kg
- Giá đồng phế liệu (đồng chay, mạt đồng) hôm nay: 55.000 – 155.000 vnđ/1kg
- Giá đồng phế liệu (đồng cáp, đồng đỏ) hôm nay: 155.000 – 315.000 vnđ/1kg
Bảng Giá Phế Liệu Inox – 1kg Bao Nhiêu Tiền?
- Bảng giá phế liệu inox (inox 304, inox 316) hôm nay: 169.000 – 172.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu kim loại inox (inox 201) hôm nay: 118.000 – 124.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu hợp kim inox (Inox 430, 410, 420, 504, 604,) hôm nay: 101.000 – 109.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu hợp kim & bazo inox loại 4 hôm nay: 40.000 – 95.000 vnđ/1kg
Bảng Giá Phế Liệu Nhôm – Bao Nhiêu Tiền 1kg?
- Giá nhôm phế liệu loại 3 hôm nay: 23.000 – 38.000 vnđ/1kg
- Giá nhôm phế liệu dẻo hôm nay: 30.000 – 38.000 vnđ/1kg
- Giá bột nhôm phế liệu hôm nay: 5000 – 10.000 vnđ/1kg
- Giá nhôm phế liệu loại 1 hôm nay: 52.000 – 67.000 vnđ/1kg
- Giá nhôm phế liệu loại 2 hôm nay: 38.000 – 55.000 vnđ/1kg
- Giá nhôm phế liệu máy hôm nay: 28.000 – 42.000 vnđ/1kg
Giá Chì Phế Liệu 1kg Bao Nhiêu Tiền?
- Bảng giá phế liệu chì cục hôm nay: 365.500 – 515.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu chì dẻo hôm nay: 35.000 – 85.000 vnđ/1kg
- Giá chì lưới phế liệu hôm nay: 37.000 – 72.000 vnđ/1kg
- Giá chì xquang phế liệu hôm nay: 32.000 – 64.000 vnđ/1kg
- Giá chì bình phế liệu hôm nay: 30.000 – 60.000 vnđ/1kg
Bảng Giá Phế Liệu Niken Bao Nhiêu 1kg?
Bảng giá phế liệu niken hôm nay: 165.000 – 376.000 vnđ/1kg
Giá Linh Kiện Điện Tử – Bo Mạch Điện Tử Phế Liệu 1kg Bao Nhiêu Tiền?
Bảng giá phế liệu linh kiện điện tử – bo mạch điện tử hôm nay: 305.000 – 1.000.000 vnđ/1kg
Giá Giấy Vụn 1kg Bao Nhiêu Nghìn Đồng?
- Giấy viết các loại: 6.000 – 12.000 vnđ/1kg
- Giấy bìa carton: 3000 – 7.000 vnđ/1kg
- Giấy báo chí và giấy photo: 4.000 – 7.000 vnđ/1kg
Giá Vải Vụn Vải Tồn 1kg Bao Nhiêu?
- Bảng giá phế liệu vải cây (các loại): 15.000 – 43.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu vải khúc (cotton): 2.500 – 16.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu vải rẻo – vải xéo – vải vụn: 2.000 – 8.000 vnđ/1kg
- Bảng giá phế liệu vải tồn kho (poly): 5.000 – 17.000 vnđ/1kg
Giá Hợp Kim Phế Liệu 1kg Bao Nhiêu?
- Hợp kim mũi khoan, dao phay, dao chặt, bánh cán, khuôn hợp kim, carbay hôm nay: 250.000 – 590.000 vnđ/1kg
- Hợp kim thiếc hôm nay: 253.000 – 680.000 vnđ/1kg
- Giá hợp kim bạc hôm nay: 5.500.000 – 7.450.000 vnđ/1kg
Giá Thiếc Phế Liệu Bao Nhiêu 1kg?
- Bảng giá phế liệu thiếc loại I: 187.000 – 386.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu thiếc loại II: 130.000 – 280.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu thiếc thanh: 380.000 – 640.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu thiếc dây: 265.000 – 460.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu thiếc lưới: 200.000 – 390.000 đồng/Kg
Giá Gang Phế Liệu Bao Nhiêu Tiền?
- Bảng giá phế liệu gang dẻo: 32.000 – 48.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu gang đặc: 45.000 – 73.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu gang nguyên chất: 50.000 – 80.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu gang vụn: 28.000 – 40.000 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu gang thỏi: 30.000 – 60.000 đồng/Kg
Giá Tôn Phế Liệu Bao Nhiêu 1kg?
- Bảng giá phế liệu tôn vụn: 8.000 – 13.500 đồng/Kg
- Bảng giá phế liệu tôn tấm: 9.500 – 14.000 đồng/Kg
- Giá tôn phế liệu xây dựng: 11.000 – 15.000 đồng/Kg
- Giá tôn phế liệu nhà xưởng: 10.500 – 17.000 đồng/Kg
Bảng Giá Phế Liệu Kẽm 1kg Bao Nhiêu Tiền?
Bảng giá phế liệu kẽm: 25.000 – 75.000 vnđ/1kg
Bảng Giá Phế Liệu Nilon Bao Nhiêu 1kg?
- Nilon sữa: 9.000 – 115.000 vnđ/1kg
- Nilon dẻo: 15.000 – 25.000 vnđ/1kg
- Nilong xốp: 5.000 – 12.000 vnđ/1kg
Vì Sao Nên Chọn Thu Mua Phế Liệu tại Vinh Phát?
Phế Liệu Vinh Phát là đối tác tin cậy cho nhu cầu bán phế liệu của bạn, bởi những ưu điểm vượt trội sau:
- Giá thu mua cao, không ép giá: Cam kết mức giá cạnh tranh, minh bạch, cập nhật theo thị trường. Bảng giá phế liệu cao hơn 30% so với các đơn vị nhỏ lẻ.
- Thanh toán nhanh chóng: Nhận tiền ngay sau khi kiểm hàng, hỗ trợ cả tiền mặt và chuyển khoản.
- Thu gom tận nơi, hỗ trợ vận chuyển: Có đội xe chuyên dụng, thu mua phế liệu số lượng lớn nhanh chóng.
- Dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín: Làm việc rõ ràng, có hợp đồng cam kết, đảm bảo quyền lợi khách hàng. Nơi thu mua phế liệu không ép giá, đảm bảo sự hài lòng của bạn.
- Tư vấn 24/7, cập nhật giá liên tục: Luôn sẵn sàng hỗ trợ, báo giá nhanh theo biến động thị trường.
Câu Hỏi Thường Gặp
Giá 1kg đồng phế liệu hôm nay bao nhiêu?
Giá 1kg đồng phế liệu hôm nay dao động từ 155.000 – 315.000 VNĐ tùy thuộc vào loại đồng (đồng cáp, đồng đỏ, đồng vàng).
Công ty nào thu mua phế liệu giá tốt?
Phế Liệu Vinh Phát là công ty thu mua phế liệu giá tốt tại TP.HCM, cam kết giá cao hơn thị trường và thanh toán nhanh chóng.
Phế liệu sắt công trình giá bao nhiêu?
Phế liệu sắt công trình có giá khoảng 10,000 – 11.000 VNĐ/kg.
Bán phế liệu số lượng lớn ở đâu được giá?
Để bán phế liệu số lượng lớn được giá cao, hãy liên hệ với Phế Liệu Vinh Phát, chúng tôi có chính sách ưu đãi đặc biệt cho khách hàng lớn.
Giá phế liệu hôm nay có tăng không?
Giá phế liệu hôm nay có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tình hình thị trường. Vui lòng liên hệ Phế Liệu Vinh Phát để được cập nhật giá phế liệu mới nhất.
Hãy liên hệ ngay với Phế Liệu Vinh Phát để được tư vấn và báo giá tốt nhất!
Đại lý Thu Mua Phế Liệu Giá Cao TP.HCM | Phế Liệu Vinh Phát
Xem thêm: phế liệu Vinh Phát – Đại lý thu mua phế liệu giá cao